Bạn đang nghi ngờ bằng lái của mình đang dùng là GPLX giả ? Bạn muốn check gplx của mình hiện tại là thật hay giả thì bài việt hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tra cứu giấy phép lái xe qua trang web chính thức của nhà nước là gplx.gov.vn. Hãy cùng tìm hiểu thêm và check ngay xem bằng lái bạn đang sử dụng là giả hay thật !
Hiện nay xuất hiện rất nhiều trung tâm lợi dụng tâm lý người dân lo sợ đăng ký thi bằng lái xe bị rớt hoặc phải tốn thời gian đăng ký, ôn luyện, lên trường thi. Cho nên có rất nhiều cá nhân cũng như tổ chức đưa ra rất nhiều dịch vụ cung cấp bằng lái xe “cực nhanh chóng” cam kết 100% thật để lấy sự tin tưởng từ mọi người. Nhưng không bao giờ có việc chỉ cần đăng ký là bạn sẽ có liền GPLX thật 100% bạn phải qua đăng ký làm thủ tục thi lấy bằng chứ không thể dễ dàng như những quảng cáo lợi dụng tâm lý đó, vậy nên việc tra cứu giấy phép lái xe vô cùng quan trong. Để biết cách phân biên GPLX giả hay thật thì hãy cùng An Tín tìm hiểu theo dõi cách tra cứu GPLX như thế nào để đề phòng kẻ xấu.
1. Lợi ích của việc tra cứu giấy phép lái xe
Việc tra cứu bằng lái hay gplx thật giả trên trang web của tổng cục đường bộ Việt Nam sẽ giúp bạn đảm bảo được sự an toàn khi tham gia giao thông. Nếu như bạn không hề biết rằng bằng lái xe bạn là giả mà khi bị công an kiểm tra thì bạn sẽ gặp rắc rối khá lớn.
Ngoài ra việc tra cứu giấy phép lái xe sẽ giúp bạn kiểm tra thông tin của bạn có bị sai sót gì khi đăng ký hay không bạn có thể nhanh chóng thay đổi thông tin đó chính xác hơn phòng trường hợp bạn cần dùng đến gplx.
2. Giấy phép lái xe là gì?
Giấy phép lái xe (GPLX) hay còn gọi là bằng lái xe, là loại giấy tờ do các cơ quan, nhà nước hoặc tổ chức có thẩm quyền cấp cho người sử dụng phương tiện tham gia giao thông bằng xe cơ giới. Vậy tạo sự yên tâm và chắc chắn không có sự lùa đạo đối với việc cấp bằng, trang thông tin giấy phép lái xe đã ra đời để bằng lái của người được cấp sẽ luôn là thật.
===> TRANG TRA CỨU BẰNG LÁI XE CỦA TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM : www.gplx.gov.vn (Chỉ có 1 trang kiểm tra gplx duy nhất, không có trang thứ 2, không có quyết định thay đổi) Những trang khác chỉ giả mạo lừa đảo.
Tại Việt Nam, tính đến thời điểm hiện tại đang lưu hành 2 loại giấy phép lái xe (GPLX) được làm từ 2 loại chất liều khác nhau : Giấy phép lái xe thẻ giấy cũ (được cấp trước 2013) và giấy phép lái xe thẻ nhựa PET mới ( Cấp sau năm 2013).
>>> Để có thể phân biệt được loại bằng lái xe mà mình đang sở hữu là thật hay giả. Bạn phải Cảnh Giác Với Những WEBSITE Tra Cứu Thông Tin Bằng Lái Xe GIẢ MẠO
Với web: gplx gov.vn tra cứu giấy phép lái xe sẽ trở nên uy tin và chắc chắn hơn là bạn xác nhận dù trực tiếp với người phát bằng, vậy nên hãy yên tâm khi thực hiện các thao tác và làm theo hướng dẫn để có thể an tâm bằng lái xe của mình là thật hay giả nhé.
Dịch Vụ Sở Giao Thông Vận Tải TPHCM
ĐỔI MỚI GPLX | XIN CẤP LẠI GPLX BỊ MẤT TẠI TPHCM
Hotline/zalo/viber: 0903 318 680 Ms Nhung – 0945 240 246 Thắng
Địa chỉ: Số 214 đường Nhật Tảo, Phường 8, Quận 10 (Đường Nguyễn Tri Phương rẻ vào 100m)
Thời Gian Làm Việc: 8h – 16h30 (Thứ 2 – Thứ 6)|T7, CN & Lễ, Tết Nghỉ
3. Hệ thống giấy phép lái xe hiện tại ở Việt Nam
3.1 HỆ THỐNG GIẤY PHÉP LÁI XE
Hệ thống tra cứu thông tin giấy phép lái xe của Tổng Cục Đường Bộ (TCĐB) VN là nơi lưu trữ dữ liệu của tất cả các loại giấy phép lái xe hiện tại đang được lưu hành hợp pháp lại Việt Nam. Hệ thống có thể tra cứu được tất cả thông tin của giấy phép lái xe thẻ giấy cũ và giấy phép lái xe thẻ nhựa PET mới.
Hệ thông dữ liệu TCĐB VN có thể tra giấy phép lái xe của tất cả các tỉnh thành trong cả nước. Theo quy định thông tin GPLX của tỉnh phải được đồng bộ lên hệ thông TCĐB VN.
>>> Hệ thống giấy phép lái xe hiện tại ở Việt Nam còn liên quan đến vấn đề các loại bằng lái nước ngoài muốn đổi sang bằng lái Việt Nam. Bạn có đang gặp tình trạng muốn tìm địa điểm đổi bằng lái xe ô tô quốc tế sang việt nam nhưng chưa tìm được nơi uy tín cũng như thủ tục nhanh chóng.
3.2 Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
>>> Chúng tôi có hỗ trợ đăng ký xin cấp lại bằng lái xe ô tô các loại bằng B1, B2, C, FC, D, E…với thủ tục đơn giản nhận bằng nhanh chóng !
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
>>> Ngoài việc nắm rõ các quy định về các loại bằng lái thì bạn cần phải quan tâm đến các loại biển báo giao thông đường bộ thông dụng nhất Việt Nam để tham gia giao thông một cách an toàn cũng như đúng với quy định của luật an toàn giao thông.
Việc phân hạng bằng lái sẽ là một bước giúp đẩy nhanh quá trình kiểm tra giấy phép lái xe, nên đừng bỏ qua bước này nhé.
3.3 Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
>>> Trường hợp thời hạn giấy phép lái xe của bạn đã hết hạn, bạn phải tìm hiểu rõ các quy định đổi giấy phép lái xe ô tô để tránh trường hợp bị phạt hành chính khi điều khiển xe ô tô.
Đối với trường hợp nào thì để chắc chắn bằng giả hay thật bạn vẫn nên tra gplx để yên tâm khi thực hiện cấp bằng tại một trung tâm nào đó.
4. Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy phép lái xe (GPLX) trên gplx.gov.vn
4.1 Hướng dẫn tra cứu GPLX nhanh
- Truy cập vào link: gplx.gov.vn online để tra cứu thông tin GPLX.
- Sau đó nhập đầy đủ các thông tin theo yêu cầu bên dưới > Nhấn nút vào ô Tra cứu giấy phép lái xe trên trang website.
- Nếu trang web www gplx.gov.vn tra cứu giấy phép lái xe hiện ra bảng Thông tin tra cứu và đi kèm những thông tin đó giống với nội dung bạn đã ghi trên giấy phép lái xe thì chứng tỏ rằng bằng lái xe của bạn đang có là bằng thật và ngược lại thì sẽ là bằng giả.
- Song trang website hiện ra thông báo Có lỗi trên màn hình và không tìm thấy nội dung thông tin GPLX của bạn trong CSDL GPLX quốc gia! thì có thể xảy ra các trường hợp sau một là bạn đã nhập sai thông tin,hai là thông tin vẫn chưa kịp cập nhật lên hệ thống GPLX hoặc còn lại là có thể giấy phép lái xe của bạn được cấp là giấy giả.
4.2 Hướng dẫn tra cứu gplx thật hay giả chi tiết nhất
Hệ thống tra cứu thông tin TCĐB VN truy cập vào website : www.gplx.gov.vn
Giấy phép lái xe thẻ giấy cũ phải thẻ hiện rõ thông tin mã số GPLX thì mới có thể tra cứu thông tin được
Bước 1: Truy cập vào hệ thống giấy phép lái xe từ website: https://gplx.gov.vn/default.aspx
Bước 2: Chọn Loại GPLX cần tra cứu thông tin gồm có 3 loại : GPLX PET ( Loại bằng thẻ nhựa có thời hạn), GPLX PET (Loại bằng thẻ nhựa không thời hạn), GPLX cũ (Loại bằng giấy).
Bước 3: Nhập thông tin mã số GPLX vào khung, nhập ngày tháng năm sinh trên GPLX vào. Lưu ý, đối với bằng lái thẻ giấy cũ chỉ cần nhập năm sinh, còn bằng lái thẻ nhựa nhập năm sinh trước – > tháng – > ngày (VD: 01/04/1991 nhập là 19910401)
Bước 4: Kiểm tra thông tin trên hệ thống và thông tin giấy phép lái xe có trùng khớp không. Nếu bị sai sót phải liên hệ ngay cơ quan có thẩm quyền cấp – đổi giấy phép lái xe tư vấn đổi lại giấy phép lái xe cho đúng với thông tin. For horse racing fans who don’t have the time to analyze casinodulacleamy.com every horse and wager on their favorites, there are expert tipsters whose analysis will beat the favorite. Nếu thông tin giấy phép lái xe không có trên hệ thống, 1 là bằng lái giả, 2 là thông tin chưa được cập nhật lên hệ thống (Có nhiều trường hợp như vậy)
5. Những trường hợp thường gặp khi tra cứu gplx trên gplx.gov.vn
Những cách tra cứu giấy phép lái xe ở tỉnh khi tra cứu không có thông tin trên hệ thống GPLX xử lý như sau:
a/ Nếu giấy phép lái xe do TPHCM cấp là bằng giấy cũ, bạn có thể làm thủ tục đổi giấy phép lái xe lại mà không cần phải có thông tin trên hệ thống (Trường hợp gplx là thật)
b/ Nếu giấy phép lái xe được cấp ở tỉnh khác + hộ khẩu ở tỉnh (không phải TPHCM). Bạn phải liên hệ lại tỉnh đã cấp gplx đó để nhờ tư vấn xử lý đổi lại GPLX mới đúng thông tin. Trường hợp này không đổi được ở TPHCM.
c/ Nếu giấy phép lái xe được cấp ở tỉnh khác + hộ khẩu ở TPHCM. Thông tin giấy phép lái xe tra không có, bạn vẫn có thể đổi lại được ở TPHCM.
Trên đây là các cách hướng dẫn tra cứu gplx mà trung tâm giấy phép lái xe An Tín đã tổng hợp. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp ích các bạn trong việc phân biệt bằng lái xe giả và coi việc kiểm tra bằng lái xe là một điều nên làm.