Nhằm đáp ứng nhu cầu thăm khám và điều trị của bệnh nhân, UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng đã thành lập Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng và đưa vào hoạt động từ năm 1996 theo quyết định số 387/QĐ-UB.
Giới thiệu về Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng nằm tại số 376 đường Trần Cao Vân, phường Xuân Hà, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng. Đây là một trong những bệnh viện đa khoa được xây dựng với mong muốn cải thiện sức khỏe cho bệnh nhân, giúp bệnh nhân giảm tối đa gánh nặng và những khó khăn khi mắc bệnh.
Bệnh viện trang bị một cơ sở gồm tòa nhà có 5 tầng khép kín với sức chứa 100 giường nội trú, 500 lượt thăm khám và điều trị đối với bệnh nhân ngoại trú, 100 lượt khám chữa bệnh đối với bệnh nhân nội trú, 50 lượt điều trị cho bệnh nhân cấp cứu. Bên cạnh đó, bệnh viện còn chia thành nhiều phòng, ban khác nhau với phòng ốc khang trang, thoáng mát, sạch sẽ, có màng hình Tivi, có hệ thống máy điều hòa tạo sự chuyên nghiệp, tiện nghi và sự thoải mái cho bệnh nhân trong suốt quá trình khám chữa bệnh.
Ngoài ra bệnh viện còn đầu tư trang bị hệ thống máy móc hiện đại được nhập khẩu từ các công ty uy tín tại Châu Âu giúp quá trình chẩn đoán và điều trị bệnh trở nên tốt hơn, an toàn và hiệu quả. Bệnh viện hội tụ 148 cán bộ nhân viên trong đó gồm: 45 bác sĩ có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y khoa, 103 nhân viên, y tá, điều dưỡng có chuyên môn, đã từng trải qua các khóa đào tạo đặc biệt, có trách nhiệm, luôn tận tâm với nghề và thân thiện với bệnh nhân.
Đội ngũ bác sĩ
Đội ngũ bác sĩ tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng đều là những người có chuyên môn vững vàng, đã từng trải qua quá trình học tập và làm việc tại các trường Đại học Y Dược uy tín, bệnh viện lớn tại Đà Nẵng.
Đội ngũ bác sĩ tại bệnh viện bao gồm:
Bác sĩ Vũ Thị Tư Hằng
- Bác sĩ Chuyên khoa II Nội Nhi – Y học cổ truyền làm việc tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Chủ tịch Hội đồng kiêm Giám đốc công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Nguyên Phó chủ nhiệm khoa Nhi công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Nguyễn Đức Thịnh
- Bác sĩ Chuyên khoa I Nội
- Phó giám đốc phụ trách Kế hoạch tổng hợp và Bảo hiểm y tế công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
Bác sĩ Nguyễn Đức Hoàng
- Bác sĩ Chuyên khoa II
- Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Ngoại tổng hợp – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Phan Gia Anh Bảo
- Bác sĩ làm việc tại khoa Phụ sản – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Giám đốc tại Bệnh viện Phụ nữ Thành phố Đà Nẵng
- Phó Giám đốc kiêm Trưởng khoa Ung thư vú – Phụ khoa công tác tại Bệnh viện Ung thư Đà Nẵng.
Bác sĩ Võ Trịnh Phú
- Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Ngoai tổng hợp, khoa Gây mê hồi sức – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Tiết niệu – Lồng ngực, Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Trần Quang Hiếu
- Bác sĩ Chuyên khoa I, bác sĩ Chuyên khoa II làm việc tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Trưởng khoa Hồi sức Cấp cứu công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Nguyên Phó Giám đốc thường trực công tác tại Bệnh viện Ung thư Đà Nẵng.
Bác sĩ Lương Thị Minh Hạnh
- Bác sĩ Chuyên khoa I, Bác sĩ điều trị công tác tại phòng Cấp cứu – Khoa Khám bệnh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Nội – Nhi – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Nguyễn Thanh Phát
- Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Ngoại Tổng hợp, khoa Gây mê hồi sức – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ Chuyên khoa I, bác sĩ điều trị làm việc tại phòng Khám ngoại – Khoa Khám bệnh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Lê Thị Hải Yến
- Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Khám bệnh – Cấp cứu, Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Thăm dò chức năng – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Phan Thị Minh Nguyệt
- Bác sĩ Chuyên khoa I, Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Khám bệnh – Bệnh viện đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ khoa Chẩn đoán hình ảnh làm việc tại Bệnh viện đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Thăm dò chức năng – Bệnh viện đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Trương Thị Vỹ Phượng
- Bác sĩ Chuyên khoa I, Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Phụ sản – Bệnh viện đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Khám bệnh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Dương Thị Liên
- Bác sĩ Chuyên khoa I
- Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Y học cổ truyền – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị tại khoa Khám bênh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Nguyễn Thị Hải Yến
- Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Khám bệnh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị làm việc tại Liên chuyên khoa (Răng Hàm Mặt – Tai Mũi Họng – Mắt) – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Lê Hoành Thanh Tuấn
- Bác sĩ Chuyên khoa I, Bác sĩ điều trị tại khoa Khám bệnh – Cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị công tác tại Liên chuyên khoa (Răng Hàm Mặt – Tai Mũi Họng – Mắt) – Bệnh viện Đa khoa Bình dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị làm việc tại Nha khoa Việt Pháp – Cơ sở Lê Duẩn.
Bác sĩ Bùi Thống Nhất
- Bác sĩ Chuyên khoa I,Bác sĩ điều trị công tác tại khoa Phẫu thuật, khoa Gây mê hồi sức – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị làm việc tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Bạch Ngọc Hoàng Yến – Trưởng phòng Siêu âm – Khoa Chẩn đoán hình ảnh công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng.
Bác sĩ Bùi Thị Cúc
- Trưởng khoa Xét nghiệm công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
- Bác sĩ điều trị làm việc tại phòng Xét nghiệm Y khoa – Bác sĩ Bùi Thị Cúc.
Cơ sở vật chất
Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng đầu tư trang bị hệ thống máy móc tiên tiến, trang thiết bị hiện đại hỗ trợ tốt quá trình thăm khám và điều trị bệnh.
Cơ sở vật chất tại bệnh viện bao gồm:
- Hệ thống máy sinh hoá Canon bán tự động
- Hệ thống máy sinh hoá tự động hiệu Hitachi
- Thiết bị hỗ trợ xét nghiệm hiện đại
- Hệ thống X- Quang kỹ thuật số hiệu Siemen
- Hệ thống Scaner Siemen giúp phát hiện sớm các bệnh ung thư nguy hiểm
- Máy siêu âm màu 4D thuộc hãng Philips
- Hệ thống máy siêu âm màu 4D Siemen
- Máy chẩn đoán DDFAO M3D theo công nghệ hiện đại của Hoa Kỳ
- Máy đo loãng xương Siemen
- Hệ thống đo nhịp tim và áp lực máu
- Máy siêu âm đầu dò
- Máy siêu âm 2D trắng đen
- Hệ thống nội soi dạ dày
- Hệ thống nội soi tai mũi họng
- Máy CT
- Hệ thống xét nghiệm máu tiên tiến
- Hệ thống xét nghiệm huyết tương tự động
- Hệ thống khám mắt công nghệ cao
- Hệ thống phẫu thuật nội soi
- Hệ thống máy gây mê hỗ trợ thở.
Chuyên khoa
Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng được chia thành 13 chuyên khoa chính, bao gồm:
- Khoa Khám bệnh – Cấp cứu
- Khoa Nội – Nhi
- Khoa Phụ Sản
- Khoa Y học cổ truyền
- Khoa Phẫu thuật – Gây mê hồi sức
- Khoa Hồi sức cấp cứu
- Liên chuyên khoa (Răng Hàm Mặt – Tai Mũi Họng – Mắt)
- Khoa Xét nghiệm
- Khoa Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng
- Khoa Ngoại tổng hợp
- Khoa Dược
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Thăm dò chức năng.
Quy trình khám chữa bệnh
Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng cung cấp các bước cơ bản trong quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân có bảo hiểm y tế và quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân không có bảo hiểm y tế như sau:
Quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân có bảo hiểm y tế
Bước 1: Bệnh nhân đến bệnh viện, đăng ký và lấy số thứ tự khám bệnh tại quầy tiếp đón. Đồng thời xuất trình thẻ bảo hiểm y tế và giấy CMND
Bước 2: Bệnh nhân đến phòng khám bệnh, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự
Bước 3: Khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa
Bước 4: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng:
- Bệnh nhân nhận toa thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
- Đóng tiền chênh lệch tai quầy thu phí (nếu có) và nhận số thứ tự lãnh thuốc
- Nhận thuốc tại quầy dược BHYT.
Bước 5: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:
- Bệnh nhân thực hiện đóng dấu cận lâm sàng tại quầy thu phí
- Kết hợp cùng các kỹ thuật viên thực hiện cận lâm sàng
- Nhận kết quả
- Quay lại phòng khám để bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh.
Bước 6: Nhận toa thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
Bước 7: Đóng tiền chênh lệch tai quầy thu phí (nếu có) và nhận số thứ tự lãnh thuốc
Bước 8: Nhận thuốc tại quầy dược BHYT.
Quy trình khám chữa bệnh đối với bệnh nhân không có bảo hiểm y tế
Bước 1: Bệnh nhân đến bệnh viện, đăng ký và lấy số thứ tự khám bệnh tại quầy tiếp đón
Bước 2: Bệnh nhân đến phòng khám bệnh, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự
Bước 3: Khám lâm sàng cùng với bác sĩ chuyên khoa
Bước 4: Nếu không có chỉ định cận lâm sàng:
- Bệnh nhân nhận toa thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
- Đóng phí và lãnh thuốc tại tầng trệt.
Bước 5: Nếu có chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ chuyên khoa:
- Bệnh nhân thực hiện đóng chi phí cận lâm sàng tại quầy thu phí
- Kết hợp cùng các kỹ thuật viên thực hiện cận lâm sàng
- Nhận kết quả
- Quay lại phòng khám để bác sĩ chuyên khoa có thể xem xét và chẩn đoán bệnh.
Bước 6: Nhận toa thuốc và lịch tái khám từ bác sĩ
Bước 7: Mua thuốc tại tầng trệt.
Bảng giá dịch vụ y tế
Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng cung cấp bảng giá các dịch vụ y tế với mức chi phí hợp lý giúp đáp ứng mọi nhu cầu khám chữa bệnh cho bệnh nhân.
Bảng giá dịch vụ y tế tại bệnh viện như sau:
BẢNG GIÁ KHÁM BỆNH, KIỂM TRA SỨC KHỎE
Dịch vụ | Đơn vị | Chi phí đối với bệnh nhân có thẻ BHYT (VNĐ) | Chi phí BVBD (VNĐ) | Ghi chú |
KHÁM LÂM SÀNG CHUNG – KHÁM CHUYÊN KHOA | ||||
Thực hiện khám bệnh theo yêu cầu của bác sĩ | Lần | 100,000 | ||
Thực hiện khám bệnh một chuyên khoa | Lần | 11,000 | 70,000 | |
Thực hiện làm bệnh án theo yêu cầu | Lần | 35,000 | ||
Bệnh nhân thực hiện hội chẩn liên khoa | Lần | 100,000 | ||
Bệnh nhân thực hiện hội chẩn liên viện đối với ca khó | Lần | 154,000 | 300,000 | |
Bệnh nhân thực hiện hội chẩn cùng với bác sĩ thường trú tại nhà | Lần | 150,000 | ||
Thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho các cơ quan đơn vị | Lần | 77,000 | 60,000 | |
Thực hiện khám sức khỏe cho lái xe, lao động | Lần | 77,000 | 80,000 | |
SIÊU ÂM MÀU | ||||
Bệnh nhân thực hiện siêu âm bụng tổng quát | Lần | 26,000 | 120,000 | |
Bệnh nhân thực hiện siêu âm bụng kết hợp với siêu âm vú | Lần | 200,000 | ||
Bệnh nhân thực hiện siêu âm tuyến giáp | Lần | 120,000 | ||
Bệnh nhân thực hiện siêu âm lần 2 đối với vú, tuyến giáp và bụng | Lần | 120,000 | ||
Bệnh nhân thực hiện siêu âm đầu dò âm đạo | Lần | 120,000 | ||
Bệnh nhân thực hiện siêu âm đầu dò noãn lần 2 | Lần | 100,000 | ||
Bệnh nhân thực hiện siêu âm hệ niệu | Lần | 120.000 | ||
Bệnh nhân thực hiện siêu âm Doppler màu tim mạch | Lần | 180.000 | ||
Bệnh nhân thực hiện siêu âm thai 3 chiều | Lần | 200,000 | ||
Bệnh nhân thực hiện siêu âm mắt | Lần | 100.000 | ||
Bệnh nhân thực hiện siêu âm trắng đen | Lần | 50.000 | ||
Y HỌC DÂN TỘC VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG | ||||
Thực hiện thôn chỉ (cấy chỉ) | Lần | 88,000 | 88,000 | |
Bệnh nhân thực hiện châm đối với tất cả các phương pháp châm | Lần | 36,000 | 36,000 | |
Thực hiện điện châm | Lần | 38,000 | 38,000 | |
Thực hiện thủy châm | Lần | 19,000 | 19,000 | Không kể tiền thuốc |
Bệnh nhân thực hiện phương pháp sóng ngắn | Lần | 20,000 | 20,000 | |
Bệnh nhân thực hiện phương pháp hồng ngoại | Lần | 17,000 | 17,000 | |
Bệnh nhân thực hiện phương pháp điện phân | Lần | 18,000 | 18,000 | |
Bệnh nhân thực hiện phương pháp điện xung | Lần | 19,000 | 19,000 | |
Bệnh nhân thực hiện phương pháp tử ngoại | Lần | 20,000 | 20,000 | |
Thực hiện Laser châm | Lần | 47,000 | 47,000 | |
Thực hiện xoa bóp bấm huyệt | Lần | 21,000 | 21,000 | |
Thực hiện tập vận động đoạn chi | Lần | 16,000 | 30,000 | 30 phút |
Thực hiện tập vận động toàn thân | Lần | 16,000 | 30,000 | 30 phút |
Bệnh nhân thực hiện phương pháp điện từ trường | Lần | 19,000 | 19,000 | |
Thực hiện siêu âm điều trị | Lần | 30,000 | 30,000 | |
Thực hiện kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp | Lần | 20,000 | 30,000 | |
Cứu | Lần | 13,000 | 13,000 | Ngải cứu hoặc túi chườm |
Bó Farafin | Lần | 37,000 | 37,000 | |
Nugabes | Lần | 20,000 | ||
Thủy trị liệu | Lần | 30,000 | ||
Tập dưỡng sinh | Lần | 20,000 | ||
Thực hiện tập với một loại dụng cụ | Lần | 20,000 | ||
GIƯỜNG BỆNH | ||||
Ngày giường chờ | Ngày | 70,000 | ||
Ngày giường bệnh nội khoa, ngoại khoa và các chuyên khoa | Ngày | 50,000 | 300,000 | |
Ngày giường phòng tiêu chuẩn | Ngày | 200,000 | ||
Công điều trị hồi sức ngày đầu | Ngày | 200,000 | ||
Công điều trị hồi sức ngày thứ 2 trở đi | Ngày | 130,000 | ||
Công điều trị nội, ngoại, sản, nhi… | Ngày | 200,000 | ||
Công điều trị cấp cứu đơn giản | Ngày | Từ 120,000 đến 200,000 | ||
Công điều trị cấp cứu nặng | Ngày | 400,000 | Hộ lý cấp 1 |
BẢNG GIÁ PHÒNG CẤP CỨU
Dịch vụ | Đơn vị | Chi phí (VNĐ) | Ghi chú |
Khám cấp cứu | Lần | 80,000 | |
Công điều trị cấp cứu | Lần | 100,000 | Nằm viện 30 phút |
Công điều trị cấp ở cứu mức nhẹ | Lần | 120,000 | Nằm viện 30 phút |
Công điều trị cấp ở cứu mức vừa | Lần | 200,000 | |
Công điều trị cấp ở cứu mức nặng | Lần | Từ 300,000 đến 400,000 | |
Thực hiện súc rửa dạ dày | Lần | 100,000 | |
Thực hiện thụt tháo | Lần | 50,000 | |
Thực hiện đặt sond tiểu | Lần | 50,000 | |
Thực hiện đặt sond dạ dày | Lần | 50,000 | |
Thở ôxy | Lần | 20,000 | |
Công tiêm thuốc | Lần | 15,000 | |
Công tiêm thuốc | Lần | 20,000 | Tĩnh mạch |
Thực hiện thay băng vết thương chiều dài dưới 5 cm | Lần | 25,000 | |
Thực hiện thay băng vết thương với chiều dài dưới 10 cm | Lần | 35,000 | |
Thực hiện thay băng vết thương với chiều dài trên 15cm đến 30 cm | Lần | 70,000 | |
Thực hiện thay băng vết thương từ 30 cm đến dưới 50 cm | Lần | 100,000 | |
Thay băng vết thương với chiều dài 50cm nhiễm trùng | Lần | 150,000 | |
Thay băng vết thương với chiều dài từ 30 cm đến 50 cm nhiễm trùng | Lần | 125,000 | |
Thay băng vết thương với chiều dài 30 cm nhiễm trùng | Lần | 100,000 | |
Tháo bột đối với cột sống, lưng, khớp háng, xương đùi, xương chậu | Lần | 100,000 | |
Thực hiện tháo bột khác | Lần | 70,000 | |
Nặn, bó bột bàn chân hoặc bàn tay | Lần | 250,000 | Chưa kể nẹp |
Nặn, bó bột xương cánh tay | Lần | 200,000 | Chưa kể nẹp |
Nặn, bó bột gãy xương cẳng tay | Lần | 250,000 | Chưa kể nẹp |
Nặn, bó bột xương cẳng chân | Lần | 300,000 | Chưa kể nẹp |
Thực hiện nặn trật khớp khuỷu chân, khớp cổ chân, khớp gối | Lần | 200,000 | Chưa kể nẹp |
Thực hiện nặn trật khớp khuỷu tay, khớp xương đòn | Lần | 250,000 | Chưa kể nẹp |
Thực hiện nặn trật khớp vai | Lần | 250,000 | Chưa kể dụng cụ |
Thực hiện cắt phymosis | Lần | Từ 400,000 đến 600,000 | |
Tháo lồng ruột bằng hơi hay baryte | Lần | 500,000 | |
Thực hiện chích rạch nhọt, Áp xe nhỏ dẫn lưu | Lần | 150,000 | |
Thực hiện cắt bỏ các u nhỏ, sẹo trên da | Lần | 250,000 | |
Vết thương phần mềm nhỏ hơn 5cm | Lần | 200,000 | |
Vết thương phần mềm tổn thuơng nông chiều dài lớn hơn 10 cm | Lần | 350,000 | |
Vết thương phần mềm tổn thuơng nông chiều dài nhỏ hơn 10 cm | Lần | 300,000 | |
Vết thương phần mềm tổn thuơng sâu chiều dài lớn hơn 10 cm | Lần | 450,000 | |
Vết thuơng phần mềm tổn thuơng sâu chiều dài nhỏ hơn 10 cm | Lần | 400,000 |
Thời gian làm việc
Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng làm việc 24/24h ở tất cả các ngày trong tuần.
Thông tin liên hệ
Để đặt lịch thăm khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng, bệnh nhân liên hệ với bệnh viện theo thông tin dưới đây:
Địa chỉ: Số 376 đường Trần Cao Vân, phường Xuân Hà, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng
Số điện thoại: 0236.3714.030
Cấp cứu 24/24: 0236.3714034 – 0236.3714030
Fax: 0236.3714.552
Website: http://binhdandanang.vn
Facebook: https://www.facebook.com/BenhViendakhoaBinhDan/
Đường đến Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng
[wpcc-iframe loading=”lazy” style=”border: 0;” src=”https://tdmuflc.edu.vn/wp-content/themes/tdt-2/images/loading.gif” width=”100%” height=”450″ frameborder=”0″ allowfullscreen=”allowfullscreen” data-rocket-lazyload=”fitvidscompatible” data-lazy-src=”https://www.google.com/maps/embed?pb=!1m18!1m12!1m3!1d3833.888674339971!2d108.19792251433675!3d16.07126574365341!2m3!1f0!2f0!3f0!3m2!1i1024!2i768!4f13.1!3m3!1m2!1s0x3142185226358a83%3A0x36dc05248a863bd4!2zQuG7h25oIHZp4buHbiDEkGEga2hvYSBCw6xuaCBEw6JuIC0gxJDDoCBO4bq1bmc!5e0!3m2!1svi!2s!4v1547972282573″]Bài viết trên đã tổng hợp một số thông tin về Bệnh viện Đa khoa Bình Dân Đà Nẵng. Tuy nhiên những thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Bệnh nhân nên liên hệ trực tiếp với bệnh viện theo thông tin liên hệ trên để được các nhân viên y tế tư vấn và giải đáp cụ thể hơn.
TIN NÊN ĐỌC