Công thức tính hiệu suất. Việc nắm được cách tính hiệu suất là những kiến thức cơ bản nhưng lại vô cùng quan trọng đối việc học. Cũng như để áp dụng vào những ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống hiện nay. Vậy hiệu suất là gì? Cách tính hiệu suất phản ứng, công thức tính hiệu suất phản ứng cộng, công thức tính hiệu suất động cơ… Và những công thức hóa học quan trọng không thể bỏ qua. Sẽ được chúng tôi cung cấp một cách cụ thể, chi tiết ngay ở bài viết sau đây.
Hiệu suất là đại lượng được dùng để đánh giá khả năng dùng để thực hiện công việc. Nhằm tránh gây ra những lãng phí đối với công việc làm mất nhiều công sức, thời gian, tiền bạc,… Theo đó, hiệu suất càng cao thì công việc càng thuận lợi, tốt lên và ngược lại nếu như hiệu suất làm việc thấp. Việc thực hiện tính hiệu suất như việc tìm cách để đo được nguồn năng lượng tối đa.
Công thực tính hiệu suất
Công thức tính hiệu suất thực chất là việc tìm ra tỉ số giữa công có ích và công toàn phần. Ký hiệu của hiệu suất là H. Đối với những bài toán hiệu suất chúng ta có công thức như sau:
H = A1/A
Trong đó:
– A1: công có ích.
– A: công toàn phần.
Kết quả thể hiện công việc đó có đạt hiệu quả hay không. Từ công thức này chúng ta suy ra được nhiều công thức phù hợp với từng công việc cụ thể.
Tổng hợp các công thức tính hiệu suất
Hiệu suất phản ứng là gì? Công thức tính hiệu suất phản ứng hóa học
- Công thức của hiệu suất phản ứng
Hiệu suất phản ứng là lượng sản phẩm tối đa sau khi xảy ra phản ứng hoá học được tạo ra trong phương trình hoá học. Các phản ứng hầu như đều không xảy ra hoàn toàn. Từ đó, chúng ta có công thức tính hiệu suất hóa học như sau:
Trong đó các đơn vị trong cách tính hiệu suất phản ứng như sau:
m trong hóa học là khối lượng
mtt: khối lượng thực tế (gram)
mlt: khối lượng lý thuyết (dựa theo phương trình) (đơn vị gram)
H: hiệu suất phản ứng %
-
Công thức tính hiệu suất trong phản ứng hóa học:
Ví dụ cụ thể:
– Nếu như cho phản ứng hóa học các chất hóa học: A+B->C
– Công thức:
H = số mol pứ . 100% / số mol ban đầu
hay có thể được tính theo khối lượng như sau:
H = khối lượng thu được ở thực tế . 100% / khối lượng thu được tính theo phương trình
– Lưu ý: khi tính hiệu suất phản ứng theo số mol chất thiếu (theo số mol nhỏ)
Ta sẽ được áp dụng sau đây để có cách tính hiệu suất
nC = nA pứ = (nAbđ . H)/100
nA bđ cần dùng: n Abđ = (nC.100)/H
-
Công thức tính khối lượng hóa học tham gia khi có hiệu suất
Hiệu suất phản ứng luôn nhỏ hơn 100%, do đó lượng chất tham gia trên thực tế để sử dụng cho phản ứng cần nhiều hơn để có thể bù đắp cho các hao hụt. Khi có được khối lượng sản phẩm tính theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất.
Bài tập có hiệu suất phản ứng:
Nung nóng 0,1 (mol) CaCO3, sẽ thu được 0,08 mol CaO. Yêu cầu tính hiệu suất phản ứng hóa học?
Giải:
Trước hết, ta có phương trình sau:
CaCO3 ——-> CaO + CO2
0,1 mol —> 0,1 mol
Ta có 0,1 mol CaCO3 tạo ra được 0,1 mol CaO (thực tế thì chỉ đo được 0,08 mol CaO). Do đó CaO theo phản ứng có lượng mol là 0,1 (khối lượng lý thuyết) và lượng thu được thực tế là 0,08.
Áp dụng công thức ta có:
H(%) = (thực tế/lý thuyết)*100
= (0,08/0,1)*100 = 80%.
Với bài toán có hiệu suất phản ứng trên đây đã giúp các bạn học sinh hiểu hơn về công thức tính hiệu suất.
Một số lưu ý khi tính hiệu suất phản ứng
– Khi tính hiệu suất phản ứng thì ta cần xác định đúng các đơn vị như: gam, mol, gam/mol… để có thể đảm bảo các phép tính không bị xảy ra sai sót.
– Hiệu suất của phản ứng sẽ luôn nhỏ hơn 100%. Do đó, nếu như bạn ra kết quả có hiệu suất lớn hơn 100% nhưng bạn lại chắc chắn rằng các phép toán đó không hề xảy ra sai sót. Điều này xảy ra có thể là do sản phẩm của phản ứng chưa được hoàn toàn tinh khiết. Do đó, hãy làm sạch sản phẩm rồi sau đó đem cân lại, khi đó bạn sẽ có được một kết quả chính xác hơn.
– Cần phân biệt rõ đâu là hiệu suất phản ứng với sai số và độ hao phí của phản ứng. Hiệu suất phần trăm của phản ứng được tính theo công thức như sau:
%hiệu suất = (lượng tt/ lượng lt) x 100.
Còn độ hao phí của phản ứng thì cần phải dựa theo phần trăm được tính theo công thức:
%hao phí = 100% – %hiệu suất.
Và sai số của phản ứng được tính bằng công thức:
Sai số pư = Lượng lý thuyết – lượng thực tế.
Công thức tính hiệu suất vật lý
Đối với vật lý, việc tính hiệu suất cũng được áp dụng như đối với lĩnh vực hóa học, nhằm để tính hiệu suất của nguồn điện, bếp điện,…
Theo đó, cách tính hiệu suất vật lý có công thức như sau:
H = A1/A
Công thức tính hiệu suất động cơ, cách tiết kiệm điện
a) Công thức tính hiệu suất động cơ
Hiệu suất (H) của động cơ nhiệt thông thường được xác định bằng tỷ số giữa phần nhiệt lượng được chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu trong động cơ bị đốt cháy tỏa ra. Ta có biểu thức: H = A/ Q
Trong đó: A là công mà động cơ điện thực hiện được, công này có độ lớn được tính bằng phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công. Đơn vị của A được tính là Jun (J). Còn Q là nhiệt lượng do nhiên liệu trong động cơ bị đốt cháy tỏa ra. Đơn vị của Q được tính là Jun (J).
b) Cách tiết kiệm điện năng cho motor
Sử dụng động cơ điện có hiệu suất cao
- Hiệu suất của động cơ còn phụ thuộc vào giải pháp thiết kế cũng như điều kiện vận hành của nó. Động cơ hiệu suất cao thường được thiết kế chuyên dụng nhằm làm giảm tổn thất nhiệt ở bên trong các cuộn dây như stato, roto, lõi thép,… và nhờ vậy chúng có thể tăng cường hiệu suất lên thêm từ 3 8% so với động cơ tiêu chuẩn.
- Giá của động cơ hiệu suất cao thường đắt hơn so với động cơ tiêu chuẩn, nhưng phần chênh lệch ra này sẽ được hoàn vốn lại rất nhanh nhờ vào việc giảm chi phí vận hành. Tuy nhiên, việc thay thế các động cơ đang sử dụng mà chưa hết thời gian sử dụng bằng các động cơ điện có hiệu suất cao hơn không phải lúc nào cũng là cách khả thi, nhất là về mặt tài chính.
Hạn chế động cơ làm việc bị non tải hoặc quá tải
Thực tế, động cơ điện của máy công cụ rất ít khi hoạt động hết công suất định mức đưa ra, mà thường là non tải. Các động cơ 1 5HP mà chạy dưới 45% tải thì hiệu suất cũng sẽ bắt đầu giảm, điều này sẽ làm tăng thêm tổn thất, giảm hiệu suất. Nếu động cơ thường xuyên làm việc dưới định mức, tức là với tải dưới 45% công suất đưa ra thì nên thay bằng loại động cơ có công suất nhỏ hơn.
Điều chỉnh tốc độ bằng phương pháp biến tần
- Trong các thiết bị điện hiện nay như quạt gió, máy nén khí, máy bơm ly tâm,… kiểu truyền thống thì lưu lượng điện tiêu thụ (tải) được điều chỉnh bằng các van tiết lưu đúng theo yêu cầu công việc. Nhưng công suất điện cung cấp của máy vẫn không thay đổi, điều này sẽ gây ra tình trạng lãng phí điện năng. Khi làm thay đổi được tần số f, người ta sẽ điều chỉnh được tốc độ vòng quay n của động cơ (vì n = 60f/ p, p là số cặp cực), nên cũng sẽ điều chỉnh được lưu lượng điện là Q (vì Q~n).
- Vì công suất của động cơ điện luôn tỷ lệ với lập phương của tốc độ quay (P~n3), nên khi cần giảm thiểu lưu lượng điện thì công suất tiêu thụ của động cơ cũng phải giảm theo hàm bậc 3. Chẳng hạn như lưu lượng giảm từ 10%-20%-30%-40% Qđm thì công suất điện tiêu thụ sẽ giảm 1 lượng tương ứng là 22%-44%-61%-73% Pđm. Đây quả là 1 con số tiết kiệm vô cùng ấn tượng!
Ngoài các giải pháp tiết kiệm điện năng nêu trên, người ta còn sử các biện pháp quản lý khác để tăng cường hiệu quả sử dụng cho động cơ như: xây dựng quy trình vận hành khoa học để hợp lý hóa được quá trình thao tác, đồng thời làm giảm thời gian mà động cơ chạy non tải hay chạy không công. Cũng có thể thực hiện kiểm toán năng lượng và thực hiện đồng bộ chương trình DSM (Demand Side Management) trong doanh nghiệp.
Kết luận
Như vậy, trên đây là một số thông tin hữu ích về hiệu suất là gì và công thức tính hiệu suất như thế nào. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu và nắm rõ hơn để có thể rút ra được kinh nghiệm cho bản thân tốt hơn. Cảm ơn bạn đã quan tâm!
Vì là tri thức cá nhân và thu thập được trên những trang mạng nên không thể tránh khỏi sơ sót. Rất mong được sự đóng góp của khách hàng để bài viết được tuyệt vời hơn.
Đây là bài viết chia sẽ thông tin, bên mình không kinh doanh mặt hàng này. Vui lòng không gọi điện, nhắn tin hỏi hàng. Xin cám ơn !
Công Ty Hưng Phát chân thành cảm ơn các bạn đã xem trang website prosensor.vn của chúng tôi. Khi quý khách có nhu cầu mua các loại cảm biến áp suất nước; các loại đồng hồ áp suất, thiết bị kỹ thuật hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn về sản phẩm.
Bài viết tham khảo: Áp suất chân không là gì?