Khi muốn đi du lịch hoặc công tác nước ngoài, một số quốc gia yêu cầu bạn phải làm Visa để được nhập cảnh vào đất nước của họ. Vậy Visa là gì? Thủ tục xin visa như thế nào? Cùng ngân hàng số Timo tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
>> Xem thêm: Thẻ Visa là gì? Thẻ Visa dùng để làm gì?
Visa là gì?
Visa (thị thực nhập cảnh) là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc một quốc gia cấp cho công dân nước khác được nhập cảnh vào quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định. Tùy vào trường hợp nhập cảnh một lần hay nhiều lần mà thời gian lưu lại của Visa sẽ khác nhau.
Không phải quốc gia nào cũng yêu cầu có Visa khi nhập cảnh. Một số quốc gia đã miễn trừ chính sách áp dụng Visa nhập cảnh như các nước Đông Nam Á và một số quốc gia đặc biệt khác. Do đó, người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa và các giấy tờ khác theo quy định, trừ trường hợp được miễn visa.
>>Xem thêm:
- Có nên mở thẻ tín dụng Visa du lịch nước ngoài?
- Mở thẻ tín dụng bằng Visa du lịch không cần chứng minh thu nhập
Có những loại Visa nào?
Dưới đây là hai loại Visa phổ biến nhất hiện nay:
Visa di dân dùng trong trường hợp nhập cảnh và định cư tại một quốc gia theo diện cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng,…
Visa không di dân dùng trong trường hợp nhập cảnh vào một quốc gia trong 1 khoảng thời gian cho phép, bao gồm các diện:
- Visa du lịch: Là loại Visa cho phép người nước ngoài nhập cảnh để tham quan, du lịch, thời hạn không quá 30 ngày mỗi lần nhập cảnh, sau 30 ngày được xem xét gia hạn.
- Visa du học: Là giấy phép cho phép du học sinh ở lại đất nước để học tập với thời gian đủ lâu tương ứng với khóa học mà bạn theo học.
- Visa công tác: Là một trong những diện visa nhập cảnh phổ biến cho người nước ngoài để giải quyết công việc, công tác.
- Visa lao động: Là giấy tờ thị thực cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo diện có hoặc không cần có giấy phép lao động.
- Visa đầu tư: Là loại visa được cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài hoặc người đại diện cho các tổ chức nước ngoài thành lập hoặc góp vốn vào doanh nghiệp, công ty nước sở tại.
- Visa thăm thân: Là visa cho người nước ngoài có bố, mẹ, vợ, chồng, con,… sống ở nước khác, thời hạn 12 tháng và có thể gia hạn hoặc chuyển đổi sang thẻ tạm trú thăm thân.
- Visa điện tử: Là loại visa online cho người nước ngoài vào du lịch, thăm thân, làm việc… với thời hạn tối đa 30 ngày. Visa này chỉ được cấp cho một số quốc gia nhất định.
Passport là gì?
Passport (hộ chiếu) là một trong những giấy tờ tùy thân quan trọng để làm thủ tục xuất nhập cảnh. Công dân được cấp Passport có xác nhận của cơ quan nhà nước về đặc điểm và thông tin cá nhân cũng như quốc tịch để có quyền xuất cảnh khỏi đất nước và nhập cảnh trở lại từ nước ngoài.
Ở Việt Nam hiện nay có ba loại Passport chủ yếu:
- Hộ chiếu phổ thông: Là hộ chiếu quốc gia được cấp cho công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp. Bạn sẽ phải xuất trình hộ chiếu phổ thông khi xuất nhập cảnh và có thể dùng nó thay cho chứng minh nhân dân.
- Hộ chiếu công vụ: Là hộ chiếu cấp cho cán bộ công chức nhà nước có thẩm quyền, cho phép cá nhân trong cơ quan, chính phủ thực hiện công vụ ở nước ngoài.
- Hộ chiếu ngoại giao: Là giấy tờ tùy thân chỉ được cấp cho một số chủ thể nhất định như quan chức ngoại giao của chính phủ công tác ở nước ngoài hoặc người thân của những người có chức vụ cao trong cơ quan nhà nước.
Phân biệt Passport (Hộ chiếu) và Visa (Thị thực)
Passport khác với Visa ở chỗ hộ chiếu là giấy tờ chính phủ cấp cho công dân tại quốc gia của mình, còn Visa là giấy phép của nước bạn muốn đến xin nhập cảnh nhưng không phải là công dân của nước đó. Ví dụ, bạn là người Việt Nam và muốn nhập cảnh nước Mỹ thì:
- Passport do chính phủ Việt Nam cấp để xác nhận bạn là công dân Việt Nam.
- Visa do chính phủ Mỹ cấp cho phép bạn nhập cảnh vào nước Mỹ.
Điều kiện tiên quyết để xin visa chính là sở hữu hộ chiếu hợp lệ. Do đó, bạn cần hoàn tất thủ tục xin cấp hộ chiếu trước khi nộp hồ sơ xin visa.
Dưới đây là bảng tổng hợp một số điểm khác nhau của Visa và Passport:
VISA
Passport
Cơ quan cấp
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của 1 nước cấp cho người nước ngoài muốn đến nước họ.
Cơ quan Nhà nước có thẩm cấp cho công dân nước mình.
Giá trị sử dụng
Nhập cảnh, lưu trú nước ngoài
Sử dụng trong và ngoài nước như giấy tờ tùy thân.
Khi nào cần làm?
Xuất nhập cảnh, lưu trú tại quốc gia, vùng lãnh thổ chưa có chính sách miễn thị thực với công dân Việt Nam
Xuất nhập cảnh dưới sự bảo hộ của nhà nước.
Hình thức cấp
– Dán, đóng dấu trực tiếp vào sổ hộ chiếu.
– Cấp rời (thị thực rời).
– Cấp qua giao dịch điện tử (thị thực điện tử).
Là 1 cuốn sổ nhỏ có nhiều trang.
Giấy tờ nào có trước?
Xin Visa sau khi có hộ chiếu.
Hộ chiếu có trước.
>> Xem thêm: Mở thẻ tín dụng bằng hộ chiếu (passport) không chứng minh thu nhập
Hồ sơ xin cấp visa gồm những giấy tờ gì?
Một hồ sơ xin cấp Visa thường có những yêu cầu căn bản như:
- Đơn xin cấp visa: Đây là tờ khai thể hiện mong muốn làm visa đối với cơ quan có thẩm quyền.
- Hộ chiếu (hay còn gọi là Passport) như chứng minh thư của bạn khi ở nước ngoài. Bạn sẽ phải xuất trình hộ chiếu khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở bất kỳ quốc gia nào.
- Ảnh cá nhân: Ảnh giúp nhận dạng người được cấp visa, phải được chụp gần nhất trong bao nhiêu tháng, không đeo kính đen, mắt nhìn thẳng, không đội mũ,…
- Giấy tờ thông tin cá nhân: Xác nhận lại lý lịch tư pháp của bạn như hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân,…
- Giấy tờ về thân nhân: Cung cấp thêm thông tin về bạn, người thân trong gia đình có thể liên hệ trong trường hợp bất ngờ xảy ra.
- Giấy tờ chứng minh công việc: Mục đích của giấy tờ này là khai báo cho cơ quan có thẩm quyền về nghề nghiệp, chức danh và vị trí làm việc của bạn.
- Giấy tờ chứng minh tài chính: Bạn cho cơ quan cấp visa thấy được tiềm lực tài chính của bạn đến đâu. Thể hiện bạn có khả năng chi trả các chi phí trong chuyến đi và không trốn ở lại quốc gia đó khi hết thời gian lưu trú.
- Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh: Mục đích nhập cảnh là tiêu chí để phân loại visa. Từ đó, quyết định đến các loại giấy tờ đã nêu ở trên.
- Bảo hiểm hoặc một số giấy tờ khác trong trường hợp đặc thù.
Hầu hết các lãnh sự quán đều yêu cầu bản hồ sơ xin Visa được dịch sang Tiếng Anh vì vậy bạn nên chuẩn bị kỹ. Ngoài ra, việc cấp Visa sẽ được thu phí theo quy định của mỗi lãnh sự quán. Các thông tin liên quan đến cấp Visa bạn có thể tìm hiểu ngay tại website chính của lãnh sự quán.
Thủ tục xin cấp Visa
Về thủ tục cấp visa, tùy vào mỗi nước hoặc vùng lãnh thổ sẽ có những quy định riêng. Bạn có thể liên hệ với Đại sứ quán nước nhập cảnh hoặc các dịch vụ hỗ trợ làm visa để hỏi thủ tục chi tiết nhưng hầu hết đều theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định điểm đến của bạn. Quốc gia bạn dự định đến sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quá trình làm visa của bạn. Nếu đây là lần đầu bạn xin visa đi nước ngoài thì nên tìm hiểu các nước có chính sách nới lỏng visa để dễ dàng đậu hơn.
- Bước 2: Xác định mục đích chuyến đi và chuẩn bị hồ sơ. Tùy vào mục đích mà cơ quan lãnh sự sẽ yêu cầu bạn bổ sung một số giấy tờ liên quan cần thiết. Biết được những yêu cầu này sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nhanh chóng hơn.
- Bước 3: Tìm hiểu nơi cấp thị thực. Visa có thể được cấp trực tiếp hoặc thông qua lãnh sự quán của quốc gia đó. Nếu không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán, bạn phải đến một quốc gia thứ ba có các cơ quan này để làm thủ tục visa.
- Bước 4: Hoàn thiện thủ tục nộp hồ sơ và chờ đợi lấy visa. Để tránh rắc rối về thủ tục giấy tờ, bạn nên tiến hành làm visa trước ít nhất nửa tháng, không nên làm quá gần ngày xuất cảnh vì có thể chậm trễ visa làm ảnh hưởng đến chuyến đi của bạn.
Các trường hợp được miễn Visa (thị thực)
Căn cứ Điều 12, 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp được miễn visa như sau:
Điều 12. Các trường hợp được miễn thị thực
1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Điều 13. Đơn phương miễn thị thực
1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
- Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.
Thời hạn thị thực
Theo quy định tại Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019, thời hạn sử dụng Visa như sau:
-
Thị thực ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
-
Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
-
Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
-
Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
-
Thị thực ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
-
Thị thực ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
-
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
-
Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.
Các nước nào miễn visa cho người Việt Nam?
Các điểm đến miễn thị thực với công dân Việt Nam bao gồm 21 nước: quần đảo Cook, Micronesia, Niue, Barbados, Haiti, Saint Vincent & Grenadines, Singapore, Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Thái Lan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Chile, Ecuador, Panama, Dominica.
Các điểm đến có cấp visa on arrival: quần đảo Marshall, quần đảo Palau, Samoa, Tuvalu, Iran, Kuwait, St Lucia, Maldives, Nepal, Tajikistan, đông Timor, Bolivia, quần đảo Cape Verde, quần đảo Comoro, Guinea-Bissau, Kenya, Madagascar, Malawi, Mauritanie, Mauritius, Mozambique, Namibia, Rwanda, Senegal, Seychelles, Sierra Leone, Somalia, Tanzania, Togo, Uganda, Zambia.
Các điểm đến chấp nhận visa eTA: Đài Loan (Trung Quốc), Sri Lanka. Ngoài ra, Algeria, Afghanistan, Mông Cổ, Nicaragua, Romania và Cuba là những nước cấp thị thực cho người Việt có hộ chiếu còn hạn và không thu lệ phí.
Kinh nghiệm khi phỏng vấn xin visa thành công
Dưới đây sẽ là một số lưu ý cần thiết giúp bạn phỏng vấn xin Visa thành công:
- Lưu ý thời gian và địa điểm phỏng vấn: Hãy kiểm tra kỹ thời gian và địa điểm phỏng vấn theo lịch hẹn để tránh những trường hợp đến muộn tạo cho người phỏng vấn một ấn tượng không tốt về bạn. Bạn nên đến sớm hơn ít nhất 15 phút để có thời gian chuẩn bị và chỉnh trang lại giúp bạn tự tin hơn.
- Trang phục đi phỏng vấn phù hợp: Bạn cần chú ý đến trang phục khi đi phỏng vấn, cần phải gọn gàng và lịch sự. Phụ nữ nên trang điểm nhẹ nhàng, đàn ông thì chỉn chu trong quần áo, tóc tai và mùi cơ thể sẽ giúp bạn tự tin hơn trong buổi phỏng vấn.
- Chuẩn bị tâm lý thoải mái trước buổi phỏng vấn: Bạn cần chú ý giữ tâm lý thoải mái, tự nhiên để luôn bình tĩnh và có những câu trả lời phỏng vấn thật rõ ràng. Phải tuyệt đối trả lời những câu hỏi một cách thành thật, vì nếu phát hiện sự không thành thật thì tỉ lệ đậu visa gần như bằng 0 và cũng ảnh hưởng đến những lần xin visa sau.
- Tham khảo trước một số câu hỏi: Vào đầu buổi phỏng vấn, nhân viên Đại sứ quán thường có các câu hỏi quen thuộc về thông tin cá nhân, sở thích, gia đình và khả năng tài chính. Bạn nên tham khảo cách trả lời của những câu hỏi này để tập trả lời thật lưu loát. Việc đó giúp bạn không mất bình tĩnh ngay những phút đầu và tăng sự tự tin cho bạn.
- Chú ý các thiết bị điện tử: Điện thoại di động không được phép mang vào bên trong Đại sứ quán/Lãnh sự quán. Do đó, bạn nên cất ở trong xe hoặc gửi phòng bảo vệ.
Hy vọng bài viết trên đã giúp ích cho bạn hiểu được visa là gì, các thủ tục và giấy tờ cần thiết để xin visa thành công. Nếu đang có ý định đi nước ngoài thì thành viên Timo đừng quên mang theo thẻ Timo Visa nhé.